Thứ Ba, 29 tháng 9, 2020

"Thủ phạm" nào gây chuột rút vào ban đêm?

Chuột rút ở chân ban đêm là tình trạng khá phổ biến. Chuột rút xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhiều ở người trẻ tuổi và trên 60 tuổi. Cùng đọc ngay bài viết dưới đây để hiểu thêm về "thủ phạm" gây chuột rút, đồng thời có thêm những cách xử trí khi bị chuột rút liên tục nhé!

1. Chuột rút là gì?

Chuột rút (hay còn gọi là vọp bẻ) là cơn co mạnh và thắt chặt các cơ, gây đau đột ngột và dữ dội ở một bắp thịt, khiến người bị chuột rút không tiếp tục cử động được. Chuột rút thường kéo dài trong khoảng vài giây đến vài phút.

Mặc dù mọi bắp thịt đều có thể bị chuột rút, tuy nhiên, thường gặp chuột rút ở bắp chân, hoặc đôi khi có thể xảy ra ở bắp đùi, hông, bàn chân, bàn tay và cơ bụng, trong đó, chuột rút bắp chân và bàn chân là phổ biến nhất.

Chuột rút thường xảy ra vào ban đêm khi đang ngủ, hoặc sau khi vận động và sử dụng cơ bắp trong một khoảng thời gian dài và liên tục. Chuột rút xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhiều ở người trẻ tuổi và trên 60 tuổi.

2. Thủ phạm gây chuột rút

– Mất nước

Nguyên nhân phổ biến nhất của chuột rút ban đêm là mất nước. Thiếu dịch trong cơ thể có thể gây áp lực lên các cơ, gây chuột rút ban đêm.

– Suy giáp

Những người bị suy giáp thường bị chuột rút ban đêm. Đây là một trong những nguyên nhân chính gây chuột rút, mệt mỏi, suy nhược nói chung.

– Đường huyết cao

Những người có lượng đường huyết cao thường gặp phải tình trạng này. Vì vậy điều quan trọng là cần kiểm soát đường huyết để tránh bị chuột rút chân ban đêm.

– Tác dụng phụ của thuốc

Chuột rút ở chân ban đêm có thể là tác dụng phụ của loại thuốc đang sử dụng. Vì vậy nếu bạn đang dùng thuốc và gặp tình trạng này, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.

– Gắng sức

Tình trạng gắng sức cũng có thể gây mỏi cơ, dẫn tới chuột rút ở chân. Ngoài ra, tập luyện  quá sức cũng có thể gây chuột rút chân ban đêm

– Mỏi cơ

Yếu hoặc mỏi cơ cũng có thể là nguyên nhân gây chuột rút ban đêm. Yếu cơ có thể là một vấn đề không nghiêm trọng nhưng nếu nó kéo dài, nó có thể là dấu hiệu của một tình trạng nguy hiểm hơn.

– Thiếu dinh dưỡng

Thiếu các loại khoáng chất thiết yếu như kali, natri v.v…cũng có thể là một trong những nguyên nhân chính gây chuột rút ban đêm. Thiếu bất cứ loại khoáng chất quan trọng nào cũng đều có thể gây áp lực lên các tế bào cơ, dẫn tới chuột rút.

3. Cách xử trí khi bị chuột rút

– Chuột rút bất ngờ khi đang vận động làm đau bắp thịt, buộc cơ thể phải dừng lại ngay do không cử động được. Để khỏi đau nhanh có thể thực hiện các thao tác sau: ngưng vận động, thả lỏng các chi bị chuột rút để thư giãn bắp thịt đang bị co rút, nhẹ nhàng xoa bóp bắp cơ (có thể sử dụng dầu nóng để thoa lên);

– Chuột rút ở cẳng chân: Nhẹ nhàng vươn duỗi cơ theo chiều ngược bằng cách kéo đầu ngón chân và bàn chân lên cao hướng về phía đầu gối;

– Chuột rút bắp chân hoặc đùi: Nhờ một người kéo thẳng chân ra, một tay nâng cao gót chân, tay còn lại ấn đầu gối xuống, thực hiện đồng thời cả 2 tay;

– Chuột rút cơ xương sườn: Hít thở sâu để thư giãn cơ hoành, đồng thời xoa bóp nhẹ các bắp thịt xung quanh lồng ngực;

– Khi bị chuột rút có thể uống nước trà, nước đường nóng, cà phê pha ngọt, nước oresol, nước cam, nước chanh để làm giảm triệu chứng…;

– Sau khi qua cơn đau chuột rút nói chung và chuột rút bắp chân nói riêng, có thể tắm nước nóng để thư giãn các bắp thịt;

– Có thể dùng một số loại thuốc điều trị chuột rút như: vitamin E, thuốc làm thư giãn cơ….

(Tổng hợp)

Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?

Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?

51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg

Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.

Website: http://myhealth.com.vn/

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Hai, 28 tháng 9, 2020

Viêm đường hô hấp trên và những lưu ý cần biết

 Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cảnh báo, các bệnh viêm đường hô hấp trên như cúm, viêm mũi họng, viêm phế quản, viêm tai giữa, viêm phổi… gây ra 10 triệu ca tử vong hàng năm. Một em bé dưới 5 tuổi có thể bị viêm đường hô hấp trên 4 – 6 lần trong một năm, điều này khiến trẻ suy giảm sức khỏe, chậm phát triển cả thể chất và trí tuệ. Đọc ngay bài viết dưới đây để nắm được những lưu ý quan trọng về viêm đường hô hấp trên.

1. Nguyên nhân gây viêm đường hô hấp trên

Viêm đường hô hấp trên nhìn chung có nguyên nhân từ sự xâm lấn trực tiếp của các virus hoặc vi khuẩn vào niêm mạc của đường hô hấp trên. Để điều này có thể xảy ra, các tác nhân gây bệnh cần phải vượt qua một số hàng rào vật lý và miễn dịch của cơ thể.

Lớp lông trên niêm mạc mũi là hàng rào đầu tiên để bẫy các tác nhân gây bệnh. Ngoài ra lớp dịch nhầy trong lòng mũi cũng giúp bắt giữ vi khuẩn và virus. Tổ chức nhung mao ở phế quản sẽ di chuyển ngược lên phía hầu họng để tống các tác nhân lạ xâm nhập vào đường tiêu hóa.

Ngoài hàng rào vật lý hoạt động liên tục, hệ miễn dịch cũng góp phần bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân xâm nhập vào đường hô hấp trên. VA và amidan đều là những bộ phận của hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại virus và vi khuẩn. Thông qua các hoạt động của các tế bào chuyên biệt, kháng thể và các chất có trong hạch bạch huyết sẽ tấn công tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập.

Tuy nhiên các virus và vi khuẩn xâm nhập cũng có những cơ chế chống lại các hàng rào của cơ thể. Chúng có thể sản sinh ra các chất độc để điều chỉnh hệ thống phòng ngự của cơ thể, hoặc biến đổi hình dạng, cấu trúc protein bao bọc bên ngoài để tránh bị phát hiện bởi hệ miễn dịch (thay đổi tính kháng nguyên). Các tác nhân khác nhau có rất nhiều cơ chế phong phú để vượt qua hàng rào của cơ thể người và gây bệnh.

Ngoài ra các tác nhân gây bệnh khác nhau cần khoảng thời gian khác nhau từ lúc chúng xâm nhập cơ thể cho đến lúc gây ra các triệu chứng lâm sàng (thời gian ủ bệnh): virus cúm hoặc á cúm cần 1-4 ngày, RSV cần 7 ngày, vi khuẩn bạch hầu cần 1-10 ngày…

2. Triệu chứng viêm đường hô hấp trên

Thông thường, triệu chứng của viêm đường hô hấp trên là kết quả của các chất độc tiết ra bởi tác nhân gây bệnh cộng với đáp ứng viêm của hệ miễn dịch. Các triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng hô hấp trên bao gồm:

  • Nghẹt mũi
  • Chảy nước mũi
  • Hắt hơi
  • Đau rát họng
  • Đau khi nuốt
  • Ho
  • Mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ khớp, sốt cao

Các triệu chứng ít gặp hơn bao gồm: khó thở, đau vùng xoang, ngứa mắt chảy nước mắt, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

Các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp trên thường kéo dài từ 3 đến 14 ngày, nếu dài hơn có thể gợi ý đến các bệnh khác như viêm dị ứng, viêm phổi, viêm phế quản.

Đối với viêm thanh quản do virus, bệnh nhân sẽ bị khan tiếng hoặc mất tiếng do dây thanh âm bị viêm nhiễm, phù nề.

Viêm đường hô hấp trên thường lui dần sau 5-6 ngày, có thể tự khỏi trong vòng 2 tuần. Mặc dù là các bệnh viêm đường hô hấp trên có triệu chứng không nặng nhưng lại là một trong các nguyên nhân khiến bệnh nhân phải nghỉ học, nghỉ lao động. Nếu đồng nhiễm với viêm đường hô hấp dưới, tình trạng sẽ nghiêm trọng hơn do 2 bệnh tự làm nặng lẫn nhau, có nguy cơ dẫn đến tử vọng. Ngoài ra ở các bệnh nhân viêm đường hô hấp thể nặng, vi khuẩn có thể gây ra một vài biến chứng đe dọa tính mạng như viêm não, viêm cơ tim, viêm cầu thận cấp.

3. Phòng ngừa viêm đường hô hấp trên như thế nào?

Có một số biện pháp được sử dụng để ngăn ngừa mắc viêm đường hô hấp trên. Ngừng hút thuốc, giảm stress, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng, tập thể dục thường xuyên là các biện pháp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh. Cho trẻ bú sữa mẹ là một cách để giúp hệ miễn dịch của trẻ khỏe mạnh hơn do các kháng thể trong sữa mẹ được truyền sang cho con.

Các biện pháp khác để ngăn ngừa sự lây truyền tác nhân gây bệnh như:

  • Rửa tay thường xuyên, đặc biệt trong mùa lạnh hoặc khi tiếp xúc với người bệnh
  • Tránh tiếp xúc với người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh, phát bệnh và khỏi bệnh
  • Vệ sinh các vật dụng cá nhân, các đồ dùng công cộng
  • Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt xì
  • Tiêm vắc xin phòng cúm được khuyến cáo cho một số đối tượng như người già, người có bệnh mạn tính, nhân viên y tế có nguy cơ tiếp xúc cao…

(Tổng hợp)

Đâu là giải pháp nhận diện chỉ số xét nghiệm hiệu quả?

Sau mỗi lần khám sức khỏe, chúng ta thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ về chỉ số nào đó trên giấy xét nghiệm, từ đó chưa có phương án điều trị, chế độ sinh hoạt hợp lý. Nhận thấy thực trạng đó, ứng dụng Dr.ViVi đã được ra đời để hỗ trợ người dùng hiểu được các kết quả xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu bằng cách chụp lại giấy kết quả xét nghiệm bằng điện thoại.

[​IMG]

Ứng dụng Dr.ViVi do đội ngũ phát triển của Công ty TNHH MTV My Health kết hợp với Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA thuộc Đại học Bác Khoa và Viện phát triển y dược Công Nghệ Cao hoàn thành.Đáng chú ý, kỹ thuật nhận dạng ký tự quang học (ORC) đều do chính đội ngũ phát minh của Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA tự nghiên cứu và phát triển. Trong tương lai, Viện nghiên cứu này kỳ vọng ứng dụng được nhận dạng chữ viết tay (ICR). Đây đều là những kỹ thuật hàng đầu thế giới.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Website: https://myhealth.com.vn/

Chủ Nhật, 20 tháng 9, 2020

Mặt trái của đồ ngọt và những hậu quả khôn lường tới sức khoẻ

 Các món ăn hay đồ uống có vị ngọt luôn có sức hấp dẫn đối với rất nhiều người. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát trong quá trình ăn uống, bạn có thể khiến cơ thể gặp phải rất nhiều tác hại nghiêm trọng khi ăn quá nhiều đường. Dưới đây là những hậu quả đáng sợ sẽ xảy ra khi bạn không kiểm soát lượng đường nạp vào cơ thể một cách hợp lý.

1. Mỡ hóa nội tạng

Đường fructose được nạp vào cơ thể sẽ được gan trực tiếp xử lý và lưu trữ dưới dạng mỡ. Nếu liên tục nạp fructose trong thời gian dài, xung quanh gan sẽ liên tục tích lũy một lượng mỡ xấu, gây ra căn bệnh gan nhiễm mỡ.

2. Tăng cân mất kiểm soát 

Nhiều nghiên cứu đã xác định có mối liên hệ rõ ràng giữa nước ngọt có gas và bệnh béo phì. Các loại nước ngọt có gas chẳng những không mang lại giá trị dinh dưỡng nào mà còn khiến bạn tăng cân và tăng nguy cơ béo phì nữa.

3. Tàn phá nhan sắc

Khi lượng đường trong máu trở nên dư thừa, chúng sẽ bám lên các protein và sản sinh ra nhiều « vị khách không mời » như sản phẩm glycat hóa bền vững. Đây chính là « hung thủ » đẩy nhanh quá trình lão hóa.

4. Dễ sâu răng

Một trong những tác hại đáng sợ của việc ăn quá nhiều đường chính là nó sẽ khiến sức khỏe răng miệng của bạn trở nên tồi tệ hơn. Bạn càng uống nhiều nước ngọt có gas, ăn nhiều kẹo, càng cho nhiều đường vào trà thì răng bạn sẽ bị sâu càng nhanh hơn.

5. Dễ gây đau đầu

Chứng đau nửa đầu xuất hiện đa phần là do những sự thay đổi về giấc ngủ cũng như thói quen ăn uống gây nên. Khi bạn hấp thu nhiều đường, bên trong cơ thể sẽ xảy ra những phản ứng nhất định, đặc biệt là lượng đường huyết đột ngột tăng cao, sau đó lại suy giảm nhanh chóng.

6. Bệnh tiểu đường

Theo nghiên cứu đăng trên tập san khoa học PLoS One, 150 calo đến từ lượng đường trung bình nạp vào cơ thể mỗi ngày sẽ làm tăng tỷ lệ mắc tiểu đường lên 1,1%. Đối với người bệnh đã mắc tiểu đường, việc hấp thu quá nhiều năng lượng sẽ khiến đường đọng lại trong máu, gây tổn hại đến cơ năng của toàn cơ thể và làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.

7. Có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm

Ăn quá nhiều đường sẽ khiến cơ thể sản xuất ra hormone dopamine – hormone hạnh phúc. Tuy nhiên, cùng với đó, ăn quá nhiều đường cũng có thể khiến bạn bị trầm cảm và lo lắng.

8. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch

Thói quen ăn quá nhiều đường sẽ gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe trái tim bạn. Thậm chí, đường còn có hại hơn rất nhiều lần chất béo bởi đường sẽ gây tổn thương cho động mạch và tim, làm tăng nguy cơ đau tim và các bệnh tim mạch. Ngoài ra, đường cũng làm tăng mức insulin, kích hoạt hệ thống thần kinh giao cảm, tăng nhịp tim và huyết áp.

Chế độ ăn uống thiên về đồ ngọt và các thực phẩm chứa nhiều đường sẽ gây nhiều tổn hại cho cơ thể. Để giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh, bạn nên duy trì một chế độ ăn uống khoa học, có sự kết hợp của nhiều nhóm chất để cân bằng dinh dưỡng hợp lý và phòng tránh bệnh tật.  

(Tổng hợp)

Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?

Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?

51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg

Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.

Website: http://myhealth.com.vn/

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Tư, 16 tháng 9, 2020

Viêm não Nhật Bản và những lưu ý cần thiết

Viêm não Nhật Bản có tỷ lệ mắc mới mỗi năm trên thế giới hơn 60.000 trường hợp, tỷ lệ tử vong 25% – 30% và 50% có di chứng nặng sau điều trị. Hiện chưa có điều trị đặc hiệu nên viêm não Nhật Bản vẫn đang là mối hiểm họa đe dọa sức khỏe của toàn xã hội. Cùng đọc và tìm hiểu thêm những lưu ý cần thiết về căn bệnh này qua bài viết sau đây.

1. Viêm não Nhật Bản là gì?

Viêm não Nhật Bản là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương ở người lớn và trẻ em do virus viêm não Nhật Bản thuộc nhóm B họ Togaviridae, giống Flavivirus gây ra. Virus viêm não Nhật Bản có kích thước 15 – 22 – 50 nanomet, là loại virus không chịu nhiệt, bất hoạt ở nhiệt độ 56 độ C trong 30 phút và 2 phút ở nhiệt độ 100 độ C. Virus có thể tồn tại trong thời gian lên đến vài năm ở trạng thái đông lạnh. 

Loài động vật mang mầm bệnh viêm não Nhật Bản thường là gia súc như lợn, trâu bò, ngựa,… và chim hoang dã. Muỗi sẽ bị nhiễm virus gây bệnh viêm não Nhật Bản sau khi hút máu từ các loài động vật bị bệnh, sau đó truyền sang người thông qua vết muỗi đốt. Vì vậy, viêm não Nhật Bản là một bệnh có ổ dịch thiên nhiên ở khắp nơi. 

Ở nước ta, loài muỗi Culex truyền bệnh này xuất hiện đa số ở miền Bắc, tăng nhiều vào những tháng thuộc mùa nóng. Muỗi Culex có mật độ cao ở các vùng đồng bằng và trung du, sinh sản mạnh nhất là vào mùa hè (chủ yếu từ tháng 3 đến tháng 7) và hoạt động mạnh vào buổi tối. 

Đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh viêm não Nhật Bản là trẻ em do có hệ miễn dịch yếu hơn người lớn và chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản đầy đủ. Ghi nhận tại Bệnh viện đa khoa Tâm Anh, Hà Nội cho thấy, các trường hợp mắc bệnh thường không được tiêm phòng, không tiêm nhắc lại hoặc cha mẹ nhầm lẫn với bệnh cảm sốt thông thường nên đưa trẻ tới bệnh viện muộn.

2. Triệu chứng bệnh viêm não Nhật Bản

Người bệnh viêm não Nhật Bản sẽ có thời gian ủ bệnh từ 5- 14 ngày, trung bình thường là 1 tuần. Ở thời điểm khởi phát bệnh, người bệnh sẽ có các triệu chứng như:

  • Sốt cao 39-40°C hoặc hơn
  • Đau đầu, đau bụng, buồn nôn và nôn
  • 1-2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy, tăng trương lực cơ, rối loạn vận động nhãn cầu, lú lẫn hoặc mất ý thức, phản xạ gân xương tăng, xung huyết giãn mạch rõ
  • Đối với trẻ nhỏ có thể thấy đi ngoài lỏng, đau bụng, triệu chứng nôn như nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc ăn uống

Ở thời điểm toàn phát của bệnh, tức là từ ngày 3-4 đến ngày 6-7 của bệnh, người bệnh sẽ có các triệu chứng:

  • Xuất hiện các triệu chứng tổn thương não nói chung và tổn thương thần kinh khu trú
  • Bước sang ngày thứ 3-4 của bệnh, các triệu chứng có thể không giảm mà lại tăng lên biểu hiện mê sảng kích thích, u ám lúc đầu, dần dần bệnh nhân đi vào hôn mê sâu dần
  • Có triệu chứng rối loạn thần kinh thực vật: Vã mồ hôi, da lúc đỏ lúc tái, rối loạn nhịp thở, tăng tiết trong lòng khí phế quản, mạch nhanh, huyết áp tăng
  • Thậm chí bệnh nhân cuồng sảng, ảo giác, co giật cứng hoặc giật rung các cơ mặt và cơ chi.

Thông thường, bước sang tuần thứ 2, người bệnh có dấu hiệu đỡ dần nếu được điều trị đúng, nhiệt độ cơ thể giảm, hết sốt vào khoảng ngày thứ 10. Các hội chứng não, màng não, rối loạn thần kinh cũng mất dần. Tuy nhiên, người bệnh có thể phải đối mặt với một số biến chứng sau khi phục hồi như bị phế viêm, viêm bể thận – bàng quang, loét nhiễm trùng, rối loạn giao cảm, rối loạn chuyển hóa, rối loạn tâm thần. Các biến chứng này có thể xuất hiện nhanh hoặc lâu tùy vào tình trạng sức khỏe về sau của người bệnh, có thể vài năm hoặc hàng chục năm sẽ gặp biến chứng động kinh, Parkinson.

3. Cách phòng ngừa virus viêm não Nhật Bản

Theo khuyến cáo của Bộ Y Tế, để ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm bệnh, người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp sau đây:

  • Vệ sinh môi trường sạch sẽ, định kỳ dọn dẹp nhà ở, làm sạch chuồng gia súc để hạn chế nơi trú đậu của muỗi. Nếu có thể, nên dời chuồng gia súc ra xa nhà, xa nơi vui chơi sinh hoạt của trẻ em, loại bỏ các ổ bọ gậy, bãi nước tồn đọng
  • Nên cho trẻ ngủ mùng để tránh muỗi đốt, thường xuyên sử dụng các biện pháp để phòng chống và tiêu diệt muỗi trong các hộ gia đình.
  • Thực hiện tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản đầy đủ và đúng lịch. Việc tiêm chủng vắc xin được áp dụng cho người lớn và trẻ em đủ tuổi (từ 12 tháng tuổi trở lên).
  • Tiêm chủng cần đảm bảo 3 liều cơ bản: Mũi đầu tiên khi trẻ vừa đủ tuổi, mũi thứ 2 tiêm sau mũi thứ nhất từ 1-2 tuần, mũi thứ 3 tiêm sau mũi 2 một năm. Sau đó, cần cho trẻ tiêm nhắc lại mỗi ba năm một lần cho đến 15 tuổi.
  • Khi đã mắc bệnh, việc điều trị chủ yếu chỉ tập trung vào việc giảm triệu chứng viêm não Nhật Bản. Chủ động cho trẻ tiêm vắc xin và tuân thủ theo lịch tiêm phòng viêm não Nhật Bản theo khuyến cáo là biện pháp phòng ngừa bệnh hiệu quả nhất.

Hiện nay, bệnh viêm não Nhật Bản đã có vắc xin phòng bệnh. Do đó, biện pháp chủ động phòng bệnh viêm não Nhật Bản hiệu quả nhất là tiêm ngừa vắc xin đầy đủ và đúng lịch. Lưu ý, nếu chỉ tiêm 1 mũi vắc xin thì không đủ hiệu lực bảo vệ, tiêm 2 mũi vắc xin hiệu lực bảo vệ trên 80%, tiêm 3 mũi vắc xin hiệu lực bảo vệ 90% – 95% trong khoảng 3 năm. 

(Tổng hợp)

Đâu là giải pháp nhận diện chỉ số xét nghiệm hiệu quả?

Sau mỗi lần khám sức khỏe, chúng ta thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ về chỉ số nào đó trên giấy xét nghiệm, từ đó chưa có phương án điều trị, chế độ sinh hoạt hợp lý. Nhận thấy thực trạng đó, ứng dụng Dr.ViVi đã được ra đời để hỗ trợ người dùng hiểu được các kết quả xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu bằng cách chụp lại giấy kết quả xét nghiệm bằng điện thoại.

[​IMG]

Ứng dụng Dr.ViVi do đội ngũ phát triển của Công ty TNHH MTV My Health kết hợp với Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA thuộc Đại học Bác Khoa và Viện phát triển y dược Công Nghệ Cao hoàn thành.Đáng chú ý, kỹ thuật nhận dạng ký tự quang học (ORC) đều do chính đội ngũ phát minh của Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA tự nghiên cứu và phát triển. Trong tương lai, Viện nghiên cứu này kỳ vọng ứng dụng được nhận dạng chữ viết tay (ICR). Đây đều là những kỹ thuật hàng đầu thế giới.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Website: https://myhealth.com.vn/

Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2020

Điểm danh những thực phẩm tốt cho gan

 Gan là cơ quan nội tạng lớn nhất trong cơ thể, đồng thời là cơ quan duy nhất có khả năng tái sinh vì nó có thể thay thế các mô tổn thương bằng các tế bào mới. Gan được ví như nhà máy giải độc của cơ thể, giúp loại bỏ các chất độc hại, tổng hợp cholesterol, protein, và sản xuất ra dịch mật cần thiết cho quá trình tiêu hóa. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra những thực phẩm tốt cho gan, đồng thời có tác dụng nâng cao hiệu quả làm việc của bộ phận này trong cơ thể. Cùng theo dõi nhé!

1. Bưởi

Bưởi có chứa các hợp chất kích thích việc sản xuất và hoạt động của các enzym hỗ trợ trong giải độc gan. Hơn nữa, nó giúp « làm sạch » và đào thải các chất gây ung thư ra khỏi gan. Ngoài ra, bưởi còn là loại trái cây tốt cho sức khỏe tổng thể của bạn quá vì nó làm giảm cholesterol LDL (cholesterol xấu), ngăn ngừa sỏi thận và bảo vệ chống lại một số loại ung thư (ung thư gan, ung thư dạ dày…). Loại trái cây có tính axit này cũng giúp bạn giảm cân hiệu quả.

2. Trà xanh

Nước giải khát yêu thích này có đầy đủ các chất chống oxy hóa được gọi là cây catechin, một hợp chất được biết đến để hỗ trợ chức năng gan. Trà xanh không chỉ thơm ngon mà nó còn một lựa chọn tuyệt vời để cải thiện chế độ ăn uống tổng thể của bạn.

3. Cà phê

Cà phê có khả năng ngăn chặn sự tích tụ chất béo và collagen, đây là 2 nguyên nhân chính gây ra các bệnh về gan.Uống cà phê làm giảm nguy cơ xơ gan gây tổn thương gan vĩnh viễn ở những người mắc bệnh gan mạn tính. Nó cũng làm giảm nguy cơ phát triển bệnh gan, ung thư gan và gan nhiễm mỡ. Cà phê cũng làm giảm viêm và tăng mức độ glutathione chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa vô hiệu hóa các gốc tự do có hại, được sản xuất tự nhiên trong cơ thể và có thể gây tổn hại cho các tế bào.

4. Quả mọng

Các loại quả mọng như: việt quất, quả mâm xôi có chứa chất chống oxy hóa được gọi là polyphenol giúp bảo vệ gan khỏi bị tổn thương. Ăn các loại quả mọng hay nước ép của chúng đều giúp cho gan khỏe mạnh. Ngoài ra, quả việt quất giúp tăng phản ứng miễn dịch tế bào và các enzyme chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa có trong các loại quả mọng làm chậm sự phát triển của tổn thương và xơ hóa, sự phát triển của mô sẹo trong gan.

5. Nho

Nho, đặc biệt là nho đỏ và tím, chứa nhiều hợp chất thực vật có lợi cho sức khỏe như: resveratrol. Nho đem lại nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau như: giảm viêm, ngăn ngừa tăng mức độ chống oxy hóa, cải thiện chức năng gan.

6. Tỏi

Tỏi đặc biệt tốt cho gan, nhất là đối với những bệnh nhân gan nhiễm mỡ. Ăn tỏi làm giảm trọng lượng cơ thể và hàm lượng chất béo ở những người gan nhiễm mỡ.

7. Táo

Trong một miếng táo có chứa rất nhiều pectin – thành phần hóa học cần thiết cho cơ thể giúp làm sạch và giải phóng độc tố từ đường tiêu hóa, từ đó giảm tải gánh nặng cho gan trong quá trình xử lí các chất độc hại.

8. Các loại rau họ cải

Ăn bông cải xanh và súp lơ sẽ làm tăng lượng glucosinolate trong hệ thống gan của bạn, giúp kích thích sản xuất enzyme trong gan. Các enzym thiên nhiên giúp loại bỏ chất gây ung thư và các chất độc khác ra khỏi cơ thể của chúng tôi, từ đó hạn chế đáng kể rủi ro mắc bệnh ung thư.

9. Quả óc chó

Nắm giữ một lượng lớn các amino acid arginine, quả óc chó giúp gan giải độc các chất có trong amoniac. Quả óc chó cũng có nhiều glutathione và axit béo omega – 3, có hỗ trợ các hành động làm sạch gan bình thường. Nhưng bạn phải chắc chắn rằng bạn phải nhai các loại hạt này thật kỹ tới khi chúng được hóa lỏng trước khi nuốt.

10. Nghệ

Nghệ được coi là vị thuốc tăng cường chức năng gan, có lợi cho máu. Nó được ví như một “gia vị yêu thích” của gan. Nghệ giúp tăng cường giải độc gan, bằng cách hỗ trợ các enzyme tích cực để loại bỏ các độc tố gây ung thư. Nghệ thường được dùng trong các món canh cá, canh đậu phụ hoặc các món kho.

(Tổng hợp)

Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?

Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?

51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg

Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.

Website: http://myhealth.com.vn/

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Ba, 8 tháng 9, 2020

Đi tìm nguyên nhân chính gây đau dạ dày

Những thói quen tưởng chừng như "vô thưởng vô phạt" của chúng ta đôi khi lại ảnh hưởng rất lớn đến dạ dày, ví dụ như đi ngủ muộn, bỏ bữa, ăn quá nhanh, ăn không đúng bữa… Cùng tìm hiểu những nguyên nhân gây đau dạ dày qua bài viết dưới đây để phòng tránh bệnh lý này một cách hiệu quả nhé!

1. Ăn uống không đúng giờ: Công việc bận rộn khiến bạn quên ăn quên uống, chỉ đến khi thấy bụng sôi sùng sục mới vội ăn thật nhiều để xua tan cơn đói là một trong những nguyên nhân làm tổn hại đến sức khỏe dạ dày bạn. Bạn nên biết dạ dày là một cơ quan rất tuân thủ “thời gian biểu”. Trong một ngày, sự bài tiết dịch vị của nó sẽ có lúc ở mức nhiều nhất và ít nhất mang tính sinh lý để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hóa thức ăn kịp thời. Khi axit dạ dày và enzim có trong dịch vị không có thức ăn trung hòa, sẽ tự tiêu hóa chính niêm mạc dạ dày, gây hư hại niêm mạc dạ dày, đặc biệt là tại thời điểm dịch vị tiết ra ở mức nhiều nhất. Do đó, nếu bạn ăn uống không đúng giờ sẽ dễ mắc các căn bệnh về dạ dày.

2. Ăn quá nhiều vào buổi tối: Việc bạn bỏ qua bữa sáng, ăn bữa trưa vội vàng mang tính đối phó, để rồi đến bữa tối lại ăn thật nhiều hoặc trước khi ngủ còn ăn đêm sẽ khiến hệ tiêu hóa vốn rất khỏe mạnh của bạn dễ dàng bị suy yếu. Bởi việc ăn tối quá no hoặc ăn đêm trước khi đi ngủ không chỉ sẽ ảnh hưởng đến giấc ngủ, gây béo phì mà còn ép đường ruột của bạn làm việc quá tải, khiến dịch vị dạ dày tiết ra quá mức gây ăn mòn niêm mạc dạ dày. Lâu dần điều này sẽ dẫn đến các căn bệnh như viêm, loét dạ dày. 

3. Ăn uống không vệ sinh: Việc ăn uống không vệ sinh rất dễ khiến bạn mắc các căn bệnh về đường ruột như viêm dạ dày cấp tính, đau dạ dày, đầy bụng, buồn nôn… Đặc biệt, trong mùa hè nóng nực, khi các loại vi khuẩn phát triển sinh sôi một cách nhanh chóng, thực phẩm rất đễ biến chất, việc ăn uống các loại thực phẩm không tươi mới sẽ khiến bạn càng dễ mắc những căn bệnh này. Vi khuẩn Helicobacter pylori là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh dạ dày mãn tính, lây nhiễm qua đường ăn uống không vệ sinh. Helicobacter pylori ký sinh trong niêm mạc dạ dày và tá tràng, gây viêm niêm mạc, dẫn đến các căn bệnh dạ dày. Nó cũng tồn tại trong khoang miệng và nước bọt của người mắc bệnh. Do đó, không ăn uống chung đụng có thể làm giảm nguy cơ nhiễm loại vi khuần này. Đặc biệt, điều này càng phải được chú trọng hơn, nếu trong nhà bạn có người mắc bệnh viêm loét dạ dày.

4. Bị lạnh: Dạ dày là cơ quan rất mẫn cảm với khí hậu và nhiệt độ bên ngoài. Khi cơ thể chúng ta bị lạnh, dạ dày sẽ co thắt, gây ra các triệu chứng như đau dạ dày, khó tiêu, nôn, tiêu chảy….
Thông thường chúng ta chỉ chú ý phòng lạnh giữ ấm vào đông, mà không biết được, ngay cả trong mùa hè, việc ăn uống đồ lạnh hoặc ngồi lâu dưới môi trường điều hòa cũng có thể khiến cho dạ dày bị lạnh mà ảnh hướng đến chức năng.

5. Mệt mỏi quá sức: Dù là lao động thể chất hay tinh thần, thì làm việc quá tải cũng sẽ khiến bạn mệt mỏi quá sức. Điều này không chỉ làm giảm sức đề kháng của cơ thể, mà còn làm suy yếu chức năng phòng ngự của niêm mạc dạ dày, dễ dẫn đến việc dạ dày bị mất cân bằng chức năng bài tiết do không được cấp đủ máu, khi dạ dày dư thừa a xít, niêm dịch dạ dày ít đi, niêm mạc dạ dày sẽ bị tổn hại.

6. Căng thẳng tinh thần: Sự phát sinh và phát triển của không ít các căn bệnh dạ dày có liên quan chặt chẽ với tâm trạng và tinh thần chúng ta. Sự căng thẳng, phiền não hay tức giận sẽ tác động đến chức năng bài tiết, vận động và tiêu hóa của dạ dày. Do đó, người trầm cảm, hay lo lắng hoặc bị tổn thương tinh thần lâu sẽ dễ mắc bệnh loét đạ dày.

7. Uống nhiều rượu: Rượu nếu uống nhiều không chỉ làm hại gan, khiến da bị mất nước, giết chết tế bào não mà còn gây hại trực tiếp đến niêm mạc dạ dày, khiến niêm mạc dạ dày bị viêm, rữa, loét hoặc xuất huyết. Ngoài ra, uống rượu còn làm chậm quá trình khỏi của bệnh loét dạ dày. Do đó, người có bệnh dạ dày, tuyệt đối không được uống nhiều rượu.

8. Nghiện thuốc lá: Thuốc lá không những gây hại cho hệ hô hấp mà còn làm hại đến dạ dày. Người hút thuốc quá nhiều sẽ càng dễ mắc bệnh viêm dạ dày. Điều này là do nicotine trong thuốc lá sẽ làm hại niêm mạc dạ dày ở một số mặt sau: thúc đẩy sự co thắt mạch máu, làm giảm sự cung cấp huyết dịch cho niêm mạc dạ dày; ức chế sự tổng hợp Prostaglandin có vai trò bảo vệ phục hồi niêm mạc dạ dày; ảnh hướng đến chức năng làm rỗng của dạ dày, dễ gây ra chẩy mật ngược trong dạ dày mà cholat thành phần chủ yếu trong dịch mật có thể gây tổn hại lớn cho niêm mạc dạ dày; thúc đẩy sự bài tiết axít và pepsin trực tiếp ăn mòn niêm mạc dạ dày. 

9. Lạm dụng thuốc: Rất nhiều loại thuốc có thể gây cho hại niêm mạc dạ dày. Ví dụ, các loại thuốc chống viêm không steroid như phenylbutazone, ibuprofen, indomethacin, aspirin đều tạo tác dụng giảm đau thông qua cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày. Ngoài ra, các loại thuốc nội tiết có chứa corticosteroid cũng thường gây viêm, loét hoặc thủng dạ dày. Do đó, khi sử dụng các loại thuốc này, bạn nên tuân theo sự chỉ định của bác sĩ và tốt nhất nên uống sau khi ăn hoặc đồng thời uống thêm các chất có tác dụng bảo vệ dạ dày như sucralfat. 

10.Ăn quá nhanh Nếu bạn ăn quá nhanh, sẽ khiến thức ăn không được tiêu hóa kỹ ở khoang miệng, trực tiếp chuyển đến dạ dày khi vẫn ở dạng thô để tiêu hóa tiếp. Điều này sẽ trực tiếp làm hại niêm mạc dạ dày, tăng gánh nặng và thời gian làm việc cho dạ dày, làm mệt mỏi cơ bắp dạ dày và giảm nhu động dạ dày. Vì vậy, bạn nên tạo cho mình thói quen ăn từ từ nhằm tăng sự tiết nước bọt, có lợi cho tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn.

(Tổng hợp)

Đâu là giải pháp nhận diện chỉ số xét nghiệm hiệu quả?

Sau mỗi lần khám sức khỏe, chúng ta thường gặp khó khăn trong việc hiểu rõ về chỉ số nào đó trên giấy xét nghiệm, từ đó chưa có phương án điều trị, chế độ sinh hoạt hợp lý. Nhận thấy thực trạng đó, ứng dụng Dr.ViVi đã được ra đời để hỗ trợ người dùng hiểu được các kết quả xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu bằng cách chụp lại giấy kết quả xét nghiệm bằng điện thoại.

[​IMG]

Ứng dụng Dr.ViVi do đội ngũ phát triển của Công ty TNHH MTV My Health kết hợp với Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA thuộc Đại học Bác Khoa và Viện phát triển y dược Công Nghệ Cao hoàn thành.Đáng chú ý, kỹ thuật nhận dạng ký tự quang học (ORC) đều do chính đội ngũ phát minh của Viện Nghiên cứu Quốc tế MICA tự nghiên cứu và phát triển. Trong tương lai, Viện nghiên cứu này kỳ vọng ứng dụng được nhận dạng chữ viết tay (ICR). Đây đều là những kỹ thuật hàng đầu thế giới.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Website: https://myhealth.com.vn/

Thứ Hai, 7 tháng 9, 2020

Xuất huyết tiêu hoá trên và những lưu ý quan trọng

Xuất huyết đường tiêu hóa trên là hiện tượng xuất huyết, chảy máu ở đường tiêu hóa trên, thường phát sinh từ thực quản, dạ dày hoặc tá tràng. Đọc ngay bài viết dưới đây để nắm được những lưu ý quan trọng về bệnh lý này nhé!

1. Xuất huyết tiêu hoá là gì?

Xuất huyết đường tiêu hóa trên là hiện tượng xuất huyết, chảy máu ở đường tiêu hóa trên, thường phát sinh từ thực quản, dạ dày hoặc tá tràng. Máu có thể xuất hiện trong dịch nôn hoặc ở dạng phân màu đen, hắc ín hoặc có mùi tanh. Tùy thuộc vào lượng máu bị mất mà dẫn đến các dấu hiệu và triệu chứng khác nhau, bao gồm thiếu máu hoặc nghiêm trọng hơn là gây tử vong.

Xuất huyết đường tiêu hóa trên có thể chiếm khoảng 75% các trường hợp xuất huyết tiêu hóa và ước tính nguy cơ tử vong là khoảng 11%. Do đó, đây là một tình trạng nguy hiểm, cần điều trị cấp cứu và thường phải nhập viện để theo dõi.

2. Nguyên nhân xuất huyết đường tiêu hóa trên

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến xuất huyết tiêu hóa trên. Nguyên nhân thường phụ thuộc vào giải phẫu vị trí của các bộ phận trong hệ thống tiêu hóa, bao gồm:

– Nguyên nhân từ thực quản: Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, ung thư thực quản, hội chứng Mallory – Weiss, viêm loét thực quản do nhiễm trùng, polyp thực quản…

– Nguyên nhân từ dạ dày – tá tràng: Loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày cấp, tĩnh mạch dạ dày giãn trong tăng áp cửa, Polyp dạ dày tá tràng, thoát vị hoành…

– Chảy máu từ mật – tụy: Chảy máu đường mật, chảy máu từ tụy.

– Chảy máu do các bệnh về máu: Sốt xuất huyết, xuất huyết giảm tiểu cầu, bệnh bạch cầu, suy tủy, suy gan nặng…

3. Các triệu chứng khi bị xuất huyết tiêu hóa

Nôn ra máu đỏ, máu đen, máu cục, dịch máu, dịch cặn đen là triệu chứng điển hình nhưng cũng cần phân biệt với ho ra máu, khạc ra máu, chảy máu từ miệng, răng, lợi, mũi họng. Ngoài ra cũng phải phân biệt với nôn thức ăn màu đen, thức ăn ứ đọng lâu ngày.

Đại tiện phân đen. Trường hợp xuất huyết tiêu hóa ồ ạt có thể đi ngoài ra máu đỏ sẫm. Cần phân biệt phân đen do thuốc (viên sắt, bismuth …), do thức ăn.

Các biểu hiện của mất máu: mạch nhanh, hoa mắt, chóng mặt, da xanh… tuỳ mức độ thiếu máu. Bệnh nhân cũng có các triệu chứng khác đối với từng bệnh.

(Tổng hợp)

Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?

Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?

51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg

Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.

Website: http://myhealth.com.vn/

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102