Chủ Nhật, 30 tháng 6, 2019

Bệnh cao huyết áp và những biến chứng khôn lường

Cao huyết áp là bệnh lý thường thấy ở nhiều đối tượng, đặc biệt là người cao tuổi. Đây là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác. Bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến mạng sống con người. Do vậy trong bài viết này, HR247 sẽ liệt kê những biến chứng của căn bệnh để người đọc nắm rõ và có phương pháp điều trị kịp thời.
cao-huyet-ap
1. Biến chứng về tim mạch
Cao huyết áp là căn bệnh mãn tính có nhiều nguy cơ dẫn đến các bệnh liên quan đến tim. Khi máu trong cơ thể không thể tự do lưu thông, tim của bạn sẽ phải hoạt động với cường độ nhiều và mạnh hơn nhằm cung cấp đủ lượng máu đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Khi xảy ra tình trạng trên, áp lực máu trong động mạch sẽ tăng cao, gây ra các triệu chứng như khó thở, đau ngực, loạn nhịp thất thường.
Cao huyết áp lâu ngày sẽ làm tổn thương nội mạc, phì đại tâm thất, xơ vữa động mạch dẫn đến các bệnh đe doạ tính mạng như suy tim, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
2. Biến chứng về tim mạch
Cao huyết áp là căn bệnh mãn tính có nhiều nguy cơ dẫn đến các bệnh liên quan đến tim. Khi máu trong cơ thể không thể tự do lưu thông, tim của bạn sẽ phải hoạt động với cường độ nhiều và mạnh hơn nhằm cung cấp đủ lượng máu đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Khi xảy ra tình trạng trên, áp lực máu trong động mạch sẽ tăng cao, gây ra các triệu chứng như khó thở, đau ngực, loạn nhịp thất thường.
Cao huyết áp lâu ngày sẽ làm tổn thương nội mạc, phì đại tâm thất, xơ vữa động mạch dẫn đến các bệnh đe doạ tính mạng như suy tim, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
3. Biến chứng về não
Não là cơ quan quan trọng trong việc điều hành hệ thần kinh ngoại vi của con người. Bên trong não là hệ thống nhiều nơ-ron phức tạp giúp chúng ta tạo lập và tiếp nhận những hoạt động quan trọng như suy nghĩ, lập luận, nghe nhìn, ghi nhớ…
Giống như các bộ phận khác trong cơ thể, não tồn tại và phát triển phụ thuộc nhiều vào lượng máu cung cấp và lưu thông đều đặn. Khi huyết áp lên quá cao, các tế bào, động mạch trong não có thể bị thu hẹp, tổn thương hoặc tắc nghẽn dẫn đến việc quá trình máu lưu thông lên não bị gián đoạn, gây ra các triệu chứng khó kiểm soát như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, bất tỉnh.
Trong một số trường hợp nghiêm trọng khi huyết áp tăng đột ngột quá cao, mạch máu não không chịu nổi áp lực nên bị vỡ, máu thấm vào mô não khiến các tế bào bên trong bị tổn thương nặng nề. Lúc này, người bệnh có thể đối mặt với các tình trạng nghiêm trọng như đột quỵ, xuất huyết não, liệt nửa người, tử vong.
4. Biến chứng về mắt
Nếu bạn nghĩ rằng bệnh cao huyết áp chỉ ảnh hưởng và gây hại đến các bộ phận lớn trong cơ thể, không liên quan trực tiếp đến mắt thì những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn thay đổi suy nghĩ ấy.
Cao huyết áp là nguyên nhân chính gây ra sự tổn thương mạch cung cấp máu đến võng mạc, dẫn đến các bệnh nghiêm trọng như chảy máu mắt, xuất huyết võng mạc, giảm thị lực, hay nghiêm trọng hơn là tình trạng mù loà vĩnh viễn.
Để kịp thời điều trị bệnh lý cao huyết áp, người bệnh cần chú trọng thăm khám bác sĩ thường xuyên, đo chỉ số huyết áp và tuân theo chế độ ăn uống, luyện tập, sinh hoạt lành mạnh. Bên cạnh đó, bệnh nhân rất cần mang theo mình ứng dụng lưu trữ hồ sơ sức khỏe online cá nhân để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Tư, 26 tháng 6, 2019

Các triệu chứng thường gặp nhất của viêm khớp gối

Viêm đau khớp gối là tình trạng viêm nhiễm gây ra đau buốt, tê nhức ở khớp gối. Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được điều kịp thời. Do đó trong bài viết này HR247 sẽ chỉ ra các triệu chứng viêm khớp gối để bạn lưu ý và kịp thời khám chữa khi có dấu hiệu bệnh lý.
20190321_091701_931534_image3_4.max-800x800
1. Các triệu chứng thường gặp nhất của viêm khớp gối:
  • Đau ở đầu gối. Nếu bạn bị viêm xương khớp, cả hai đầu gối của bạn có thể bị ảnh hưởng theo thời gian. Nếu viêm xương khớp đến sau một chấn thương thì có thể chỉ một bên đầu gối bị ảnh hưởng. Cơn đau có thể tồi tệ hơn khi bạn di chuyển đầu gối (đi bộ, chạy, cử động lên và xuống) hay vào cuối ngày, nhưng đau cũng có thể giảm khi bạn nghỉ ngơi;
  • Cứng đầu gối. Đầu gối của bạn có thể trở nên cứng đi, đặc biệt là sau khi bạn ngồi trong một thời gian. Chứng co cứng có thể giảm bớt khi bạn di chuyển nhẹ nhàng đầu gối của mình;
  • Mất tính linh hoạt. Bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc di chuyển khớp của mình, chẳng hạn như đứng lên sau khi ngồi, hoặc đi bộ.
  • Cảm giác gai người. Bạn có thể cảm thấy hoặc nghe thấy âm thanh ken két, lạo xạo, răng rắc khi sử dụng đầu gối để di chuyển;
  • Sưng. Sưng là một trong những triệu chứng rõ ràng nhất có thể được nhìn thấy bằng mắt thường. Bạn có thể bị sưng cứng khi các gai xương phát triển, hoặc sưng mềm khi có dịch trong khớp xương của bạn.
Một số người cũng có thể có những triệu chứng ít gặp hơn như:
  • Nhạy cảm với cơn đau. Bạn có thể cảm thấy nhạy cảm với cơn đau ở đầu gối. Đôi khi đầu gối có thể trượt ra khỏi vị trí bình thường của nó do các khớp kém ổn định hơn.
  • Các cơ thưa mỏng. Đôi khi, các cơ xung quanh đầu gối của bạn trông bất thường và mỏng hơn so với bình thường.
2. Khi nào bạn cần đi khám bác sĩ?
Nếu cơn đau khớp gối kéo dài không dứt bạn nên đến các cơ sở y tế gần nhất để tìm hiểu và thăm khám kịp thời. Bạn có thể thử tập vật lý trị liệu giúp giảm cơn đau gối do viêm khớp gối. Đây là cách chữa không dùng thuốc hay phẫu thuật vô cùng hiệu quả. Trường hợp xấu nhất, bạn có thể sẽ phải cần phẫu thuật.
Bên cạnh việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, bạn cần đến thăm khám thường xuyên tại các trung tâm y tế, bệnh viện uy tín để kiểm soát tối đa tình trạng bệnh, tránh biến chứng nguy hiểm. Bệnh nhân cần trang bị cho mình một ứng dụng quản lý sức khỏe để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Hai, 24 tháng 6, 2019

Những tác hại của kẹo cao su không phải ai cũng biết

Nhai kẹo cao su là thói quen thường thấy ở nhiều người, nhưng không phải ai cũng biết về tác hại của việc làm này. Nếu bạn đang có thói quen nhai kẹo cao su thì hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết được các tác hại của chúng đối với sức khỏe và kịp thời điều chỉnh lại thói quen này sao cho phù hợp.
thoi-quen-xau-11-thoi-quen-xau-pho-bien-ke-thu-cua-nhan-sac-Elle-Viet-Nam-10.jpg
1. Hội chứng rối loạn thái dương hàm (TMJ)
Hội chứng rối loạn khớp thái dương hàm là tình trạng khớp giữa hai hàm trên và dưới không còn hoạt động đúng. Khớp hàm là được coi là một trong các khớp phức tạp nhất của cơ thể con người, nó có trách nhiệm thực hiện vận động đưa hàm dưới di chuyển ra trước, lui sau và sang 2 bên. Nhai kẹo cao su lâu có thể gây ra hội chứng rối loạn hàm và làm mất sự cân bằng của các cơ hàm, và có thể dẫn đến nhức đầu và đau tai.
2. Gây đau đầu và đau nửa đầu
Mọi người đều nghĩ rằng nhai kẹo cao su có thể giúp họ giải tỏa căng thằng nhưng họ lại không biết được rằng nhai kẹo cao su thường xuyên có thể khiến họ bị đau đầu và đau nửa đầu. Bởi vì khi nhai kẹo cao su, hàm phải chuyển động liên tục gây áp lực lên các dây thần kinh và có thể gây ra chứng đau đầu và đau nửa đầu.
3. Gây sâu răng
Kẹo cao su không chỉ chứa hàm lượng đường cao có thể gây sâu răng mà nó còn có các hương liệu có tính axit cao và chất bảo quản có thể gây xói mòn men răng.
4. Hội chứng ruột kích thích
Ăn kẹo cao su cũng khiến hội chứng ruột kích thích nặng hơn. Khi nhai keo, chúng ta đã vô tình nuốt phải khí dư làm cho bụng đau và đầy hơi.
Các chuyên gia sức khỏe khuyến cáo, khi nhai kẹo, bạn nên tránh mở miệng quá rộng để hạn chế khí dư vào bụng.
5. Cản trở trao đổi chất
Nhai kẹo cao su sẽ kích thích tuyến nước bọt tiết ra nhiều nước bọt hơn khiến cho enzym trong khoang miệng bị loãng và làm việc trao đổi chất chậm hơn.
6. Ảnh hưởng đến thai nhi trong bụng mẹ
Các thành phần chứa trong kẹo cao su sẽ làm ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra nếu trẻ ăn kẹo cao su có thể bị hóc bã kẹo hoặc bị dính ruột.
7. Gây béo phì
Thông thường mọi người nhai kẹo cao su để chống đói. Nhưng họ lại không biết rằng ăn kẹo cao su lại kích thích thèm ăn. Vì vậy, sau khi nhai kẹo nhiều người lại cảm thấy thèm các món ăn ngọt và nhiều dầu mỡ như khoa tây chiên, kem, kẹo… Do đó về lâu dài, bạn sẽ nạp vào cơ thể nhiều lượng calo và gây béo phì, cơ thể mất cân đối.
Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?
Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2019

Ứng dụng hỗ trợ lưu trữ hồ sơ sức khoẻ khi khám thai định kỳ

Sức khỏe của người mẹ có liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thai nhi, cũng như việc sinh đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ và chăm sóc con sau này… Do đó, trong suốt những tháng mang thai, mẹ bầu cần đặc biệt lưu ý đến việc khám thai định kỳ.
1536898627801_5550900.jpg
Bác sỹ Trịnh Thị Mỹ Ngọc (Trưởng khoa CSSKSS bà mẹ & KHHGĐ – Trung tâm CSSKSS Bình Thuận) cho biết: Theo các chuyên gia y tế, trên 90% các trường hợp tử vong mẹ do thai nghén và sinh đẻ có thể phòng tránh được nếu thai phụ được khám thai định kỳ đầy đủ, điển hình như trường hợp tai biến vỡ tử cung. Hoặc với thai phụ bị sản giật cũng vậy, nếu được khám thai phát hiện tình trạng tăng huyết áp, phù nề, nước tiểu có protein ngay từ ban đầu, thai phụ chắc chắn sẽ được theo dõi, điều trị và có thể ngăn chặn được cơn sản giật xảy ra.
Qua thống kê của Hiệp hội Sản phụ khoa thế giới (FIGO), tỷ lệ mắc đái tháo đường trong thai kỳ ngày càng gia tăng, chiếm khoảng 16% trên tổng số các bà mẹ mang thai và tiền sản giật chiếm 3 – 5%. Tuy nhiên, đa số các trường hợp được phát hiện khá muộn, thường là vào 3 tháng cuối thai kỳ.
Do vậy, trong quá trình mang thai, người mẹ cần đi khám thai ít nhất 03 lần trong quá trình mang thai. Thời gian được chia làm 03 giai đoạn, 03 tháng đầu, 03 tháng giữa, 03 tháng cuối của thai kỳ. Được xem là khám thai đầy đủ nếu thai phụ khám đủ 07 lần (đối với thai phát triển bình thường), cụ thể: 03 tháng đầu khám thai 01 lần; 03 tháng giữa khám 01 lần; tháng thứ 7 và tháng thứ 8 khám 01 lần; tháng thứ 9, 02 tuần khám 1 lần; 01 tuần cuối trước khi sinh khám 01 lần. Còn đối với những trường hợp thai kỳ có vấn đề như ra huyết, ối ít, thai suy dinh duỡng, mẹ có bệnh lý,… sẽ có lịch khám thai thích hợp.
Ngoài ra, thai phụ cũng cần phải kiểm tra các thông số sau thường xuyên: Đo huyết áp, xét nghiệm nước tiểu, đường huyết, công thức máu theo chỉ dẫn của bác sĩ để kiểm soát tốt tình hình sức khỏe của mình. Riêng thai phụ có yếu tố nguy cơ mắc bệnh mạn tính (tiểu đường, tăng huyết áp…), sản phụ lớn tuổi hoặc đã từng sinh con bất thường nên đến những cơ sở y tế khám chẩn đoán trước sinh.
Thai phụ cần trang bị thêm HR247 – ứng dụng lưu trữ hồ sơ sức khỏe online để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Đây là ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Hai, 17 tháng 6, 2019

Làm thế nào để kiểm soát lượng mỡ trong máu hiệu quả?

Máu nhiễm mỡ là một trong những căn bệnh phổ biến nhất hiện nay. Trong đó, chế độ ăn uống không hợp lý, thừa chất, ít vận động là nguyên nhân hàng đầu gây béo phì, mỡ máu cao. Để kiểm soát tình trạng bệnh này và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm, bạn không chỉ cần thay đổi chế độ ăn uống, sinh hoạt, khám bệnh đều đặn mà còn cần kiểm soát thông tin bệnh lý của mình một cách khoa học và hợp lý.
photo1530146900113-15301469001132030797995.jpg
1. Nguyên nhân gây máu nhiễm mỡ
Có nhiều nguyên nhân gây nên bệnh lý này, trong đó nổi bật là những nguyên nhân sau:
  • Chế độ dinh dưỡng thiếu khoa học
Sử dụng quá nhiều chất béo trong bữa ăn hằng ngày là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh máu nhiễm mỡ. Trong đó, thịt bò, thịt bê, thịt lợn, trứng, sữa…chứa nhiều chất béo bão hòa. Các loại thực phẩm đóng hộp, đồ ăn chứa dầu dừa, dầu cọ, bơ, ca cao cũng có hàm lượng chất béo cao. Bên cạnh đó, cơ thể thiếu chất xơ tự nhiên từ rau, củ, quả cũng có thể khiến bạn bị máu nhiễm mỡ nghiêm trọng.
  • Béo phì
Béo phì khiến hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao. Đặc biệt, lượng mỡ thừa thường tập trung chủ yếu ở bụng thay vì ở hông hay đùi. Béo phì khiến nồng độ HDL – cholesterol có lợi giảm còn nồng độ LDL – cholesterol tăng cao dẫn đến nguy cơ bị máu nhiễm mỡ.
  • Lười vận động
Khi lười vận động, cơ thể sẽ tăng nồng độ lipoprotein xấu và làm giảm nồng độ cholesterol tốt. Điều này dẫn đến nguy cơ mắc mỡ nhiễm máu cao hơn.
  • Tác động của tuổi tác và giới tính
Nữ giới từ 15 – 45 tuổi thường có tỉ lệ triglyceride thấp hơn so với nam giới. Tuy nhiên, khi bắt đầu bước vào độ tuổi mãn kinh, nồng độ triglyceride và cholesterol xấu ở nữ giới sẽ tăng cao và làm tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạnh. Nguyên nhân là do sự thay đổi của hormone Estrogen sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa chất béo và tác động trực tiếp đến các mạch máu.
2. Điều trị máu nhiễm mỡ như thế nào?
Hiện nay, điều trị máu nhiễm mỡ nhằm 2 mục đích đó là cải thiện triệu chứng và ngăn ngừa các biến chứng của bệnh. Giải pháp được đưa ra là sử dụng thuốc và duy trì lối sống khoa học, chế độ ăn uống lành mạnh.
Bốn loại thuốc phổ biến được sử dụng để giảm mức cholesterol, bao gồm:
– Statins: Những loại thuốc này chủ yếu làm giảm LDL. Đây là loại thuốc giảm cholesterol duy nhất có liên quan trực tiếp đến việc giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.
– Niacin: Thuốc giúp làm giảm LDL, triglyceride và tăng HDL.
– Nhựa gắn axit mật: Giúp giảm LDL.
– Các dẫn xuất của axit fibric: Giúp làm giảm triglyceride trong máu.
Bởi các thuốc này đều có một số tác dụng phụ và tương tác thuốc nên người dùng cần thận trọng, không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của chuyên gia y tế.
Bên cạnh việc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, bạn cần đến thăm khám thường xuyên tại các trung tâm y tế, bệnh viện uy tín để kiểm soát tối đa tình trạng bệnh, tránh biến chứng nguy hiểm. Bệnh nhân cần trang bị cho mình một ứng dụng quản lý sức khỏe để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Năm, 13 tháng 6, 2019

Tầm quan trọng của việc tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ nhỏ

Trẻ sơ sinh có miễn dịch đối với nhiều bệnh vì chúng nhận được kháng thể từ mẹ. Tuy nhiên, thời gian có miễn dịch này chỉ tồn tại từ 1 tháng cho tới 1 năm. Do vậy, việc tiêm chủng phòng bệnh là vô cùng quan trọng, giúp trẻ tăng sức đề kháng và chống chọi lại bệnh tật.
Tiêm phòng cho trẻ là hình thức đưa vắc- xin vào cơ thể, giúp cơ thể sản sinh ra kháng nguyên chống lại bệnh đó. Hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ tạo ra một cuộc tấn công các loại virus này nhằm kích thích cơ thể sản sinh ra các loại kháng thể. Các kháng thể sẽ duy trì hoạt động trong cơ thể trẻ, sẵn sàng chống lại các loại virus, vi khuẩn được tiêm trong vắc xin.
tiem-chung-vac-xin
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính, nếu tất cả các vắc-xin sẵn có hiện nay đều được sử dụng rộng rãi trên thế giới với độ phủ trên 90%, dự kiến hàng năm chúng ta sẽ bảo vệ được thêm hai đến ba triệu trẻ em không còn tử vong do những căn bệnh truyền nhiễm hoàn toàn phòng tránh được. Điều này góp phần đạt mục tiêu thiên niên kỷ của WHO là làm giảm hai phần ba số trẻ em tử vong dưới năm tuổi vào năm 2015 so với năm 1990
Mục đích của việc tiêm phòng vắc-xin là để bảo vệ sức khỏe của trẻ, giúp trẻ chống lại nhiều loại bệnh nguy hiểm khác nhau. Vắc xin là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất để bảo vệ cho người tiêm không mắc bệnh và tránh xảy ra các vụ dịch lớn ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng người dân. Vắc- xin phòng được bệnh cho những người có thể mắc bệnh và bảo vệ cho những người tiếp xúc với người chưa được tiêm vắc xin. Tiêm phòng vắc-xin là phương án hiệu quả làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm thường gặp ở trẻ nhỏ như: bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B, viêm màng não mủ do Hib, sởi, quai bị,…Tiêm phòng vắc-xin giúp trẻ giảm thiểu những rủi ro về tử vong, biến chứng, di chứng so với nhóm không tiêm phòng. Vắc xin không chỉ bảo vệ cho một cá nhân cụ thể mà cho cả cộng đồng. Đó là lý do tại sao vắc xin lại có vai trò quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng trong việc ngăn ngừa bệnh tật. Giảm chi phí khám chữa bệnh tật trong suốt thời gian dài trong đời vì đã được chủng ngừa.
Tiêm phòng cho trẻ là biện pháp phòng tránh các bệnh nguy hiểm, làm giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ. Việc tiêm phòng cho trẻ cần được thực hiện càng sớm càng tốt, trong hai năm đầu đời. Vì thế, cha mẹ cần đưa con đi tiêm phòng đầy đủ và đúng lịch để ngăn ngừa tình trạng mắc các bệnh như: sởi, viêm màng não, bại liệt…
Bên cạnh việc tiêm phòng đầy đủ cho trẻ, bạn cần trang bị thêm HR247 – ứng dụng lưu trữ hồ sơ sức khỏe online để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Ba, 11 tháng 6, 2019

HR247 – Ứng dụng hỗ trợ quá trình điều trị bệnh thận mạn tính

Thông thường suy thận mạn không có thuốc chữa khỏi hoàn toàn. Việc điều trị chủ yếu là giúp kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng, giảm các biến chứng và làm bệnh tiến triển chậm lại. Để điều trị bệnh lý này, người bệnh không những phải thăm khám bác sĩ thường xuyên mà còn cần sự hỗ trợ từ HR247 – ứng dụng lưu trữ hồ sơ sức khoẻ online khi cần thiết.
photo-0-1496195349132.jpg
1. Các triệu chứng gây bệnh
Thời kỳ đầu, người bệnh không thể phát hiện ra mình mắc bệnh thận mạn tính. Những dấu hiệu sớm của bệnh rất khó nhận biết, do đó rất khó để phát hiện các triệu chứng bệnh.
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:
  • Buồn nôn, nôn
  • Chán ăn
  • Mệt mỏi, ớn lạnh
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Thay đổi khi đi tiểu: tiểu nhiều vào ban đêm, nước tiểu có bọt, lượng nước tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, nước tiểu có màu nhạt hơn hay đậm hơn bình thường, nước tiểu có máu, cảm thấy căng tức hay đi tiểu khó khăn, …
  • Giảm sút tinh thần, hoa mắt, chóng mặt
  • Co giật cơ bắp và chuột rút
  • Nấc
  • Phù chân, tay, mặt, cổ
  • Ngứa dai dẳng
  • Đau ngực (nếu có tràn dịch màng tim)
  • Khó thở (nếu có phù phổi)
  • Tăng huyết áp khó kiểm soát
  • Hơi thở có mùi hôi
  • Đau hông lưng
2. Phương hướng điều trị bệnh thận
– Tuân thủ chế độ ăn dành cho người suy thận: đủ năng lượng và dinh dưỡng nhưng giảm đạm và muối.
– Điều trị nguyên nhân gây bệnh:
Tùy thuộc vào nguyên nhân, một số loại suy thận có thể được điều trị. Tuy nhiên, tổn thương thận có thể tiếp tục xấu đi ngay cả khi những nguyên nhân gây ra suy thận đã được kiểm soát tốt.
Thông thường suy thận mạn không có thuốc chữa khỏi hoàn toàn. Việc điều trị chủ yếu là giúp kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng, giảm các biến chứng và làm bệnh tiến triển chậm lại.
– Điều trị suy thận giai đoạn cuối (khi chức năng thận giảm xuống còn dưới 50%)
  • Thẩm phân phúc mạc
  • Chạy thận nhân tạo
  • Ghép thận, người bệnh cần uống thuốc suốt đời để giúp cơ thể thích nghi với thận đã được ghép
Bên cạnh việc thăm khám bác sĩ, bệnh nhân cần trang bị cho mình một ứng dụng quản lý sức khỏe để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Thứ Tư, 5 tháng 6, 2019

"Vệ sinh" giấc ngủ là cách tốt nhất để chữa mất ngủ

Mất ngủ là rối loạn giấc ngủ thường gặp nhất, là sự không thỏa mãn về số lượng hoặc chất lượng giấc ngủ đi kèm với ít nhất một trong các triệu chứng như khó vào giấc ngủ, khó duy trì giấc ngủ, thường xuyên thức giấc hoặc khó quay lại giấc ngủ, thức dậy vào buổi sáng sớm và không có khả năng quay lại giấc ngủ.
Các nguyên nhân gây mất ngủ thường là do bệnh lý nội khoa như cơ xương khớp, tim mạch, phổi, tiêu hoá, gan mật…, bệnh lý thần kinh, đái tháo đường, tuổi cao, sử dụng chất kích thích như rượu, bia, cà phê, trà… Các bệnh lý tâm thần hoặc môi trường sống, rối loạn lo âu,  căng thẳng trước một sự kiện quan trọng, trầm cảm, rối loạn thời gian sinh học cũng là những nguyên nhân gây ra mất ngủ trầm trọng.
chung-mat-ngu
Để khắc phục tình trạng mất ngủ, các bạn cần thực hiện vệ sinh giấc ngủ bao gồm:
– Thức giấc đúng giờ hàng ngày, giới hạn thời gian nằm trên giường về mức bình thường, không nằm dây dưa.
– Ngưng các chất kích thích như cà phê, trà, rượu trước ngủ.
– Không ăn hay uống quá no trước khi ngủ, tốt nhất nên ăn uống trước 3 giờ trước giờ ngủ.
– Tránh ngủ ngắn ban ngày, ngủ trưa quá 2 tiếng
– Hình thành thói quen tập thể dục buổi sáng.
– Tránh kích thích lúc tối, như nghe radio hoặc xem tivi.
– Ăn uống điều độ và khoa học, bữa tối ăn ít so với các bữa trong ngày.
– Các hoạt động thư giãn ban đêm như giãn cơ hay thiền, yoga.
– Duy trì các điều kiện để giấc ngủ thoải mái.
Để có hiệu quả tốt hơn, bạn có thể sử dụng thêm các loại « thuốc ngủ » tự nhiên bao gồm:
– 1/4 muỗng canh mật ong
– 1/8 muỗng muối biển
– 1 muỗng canh dầu dừa
Bạn có thể dùng trực tiếp luôn hỗn hợp này hoặc thêm nó vào một ly nước ấm – hiệu quả sẽ như nhau. Thành phần này không chỉ có tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe của bạn mà còn làm giảm gai cortisol gây cản trở khả năng ngủ và đánh thức bạn vào ban đêm.
(Tổng hợp)
Giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe?
Con người đang phải đối mặt với một thực trạng suy giảm sức khỏe thời hiện đại khá nghiêm trọng. Vậy giải pháp nào cho việc chăm sóc và quản lý sức khỏe một cách hiệu quả và khoa học?
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102

Chủ Nhật, 2 tháng 6, 2019

Những lưu ý khi điều trị viêm loét dạ dày

Viêm loét dạ dày là hậu quả của việc mất cân bằng giữa các yếu tố tấn công – bảo vệ.  Nếu không chữa trị kịp thời, căn bệnh này sẽ phát triển thành những bệnh lý nan y khó chữa như ung thư dạ dày. Do đó, để có hướng điều trị tốt, người bệnh nên làm theo những gợi ý dưới đây.
viem_loet_da_day.jpg
1. Chế độ ăn uống
Nên tăng cường các thực phẩm có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, các thực phẩm giúp cho việc chữa lành các vết loét hoặc có khả năng giúp giảm tiết acid và các thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất.
  • Chuối: Chuối có khả năng trung hòa được nồng độ acid vượt ngưỡng trong dịch dạ dày và giảm viêm. Đây là một trong số các trái cây có lượng đường bột cao giúp cung cấp năng lượng; hàm lượng kali cao giúp bù đắp tốt lượng thiếu hụt nếu người bệnh có tiêu chảy hoặc nôn ói; thành phần xơ hoà tan pectin có lợi với người rối loạn tiêu hóa, táo bón và tiêu chảy.
  • Bánh mì: Bánh mì là cũng là 1 lựa chọn tốt từ nhóm đường bột, ít béo, dễ tiêu hoá. Tuy nhiên tránh dùng với bơ và mứt cho tới khi dạ dày khoẻ mạnh hơn.
  • Nước ép táo: Loại nước ép này dễ tiêu hoá và giàu dinh dưỡng, trong đó thành phần chất xơ hoà tan pectin thúc đẩy hoạt động của dạ dày và đường ruột, phòng ngừa tiêu chảy và táo bón.
  • Sữa chua: Thực phẩm có nhiều probiotic, enzyme có tác dụng hỗ trợ hệ tiêu hóa, nâng cao sức đề kháng. Có nhiều ý kiến trái chiều về việc dùng sữa chua trong bệnh lý đau dạ dày, thực tế là sữa chua không béo có thể giúp ích trong đa số trường hợp, làm lớp đệm trên niêm mạc và giảm kích thích dạ dày. Tuy nhiên, bạn nên bắt đầu lượng ít và theo dõi phản ứng của cơ thể khi ăn để điều chỉnh.
  • Gừng: Gừng có thể giúp cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm các triệu chứng đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu. Có thể bổ sung gừng vào thực đơn hàng ngày như uống trà gừng hay nhấm nháp một vài lát gừng sống.
2. Điều trị viêm loét dạ dày bằng thuốc
Các bạn không được tự ý sử dụng bất cứ loại thuốc điều trị viêm loét dạ dày nào khi không được sự cho phép của các bác sĩ.
Đầu tiên, bạn cần đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ thăm khám và xác định được tình trạng bệnh cũng như nguyên nhân gây bệnh. Dựa vào các chẩn đoán, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc điều trị bệnh viêm loét dạ dày cho bạn sử dụng. Thông thường, các thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng thường được sử dụng là:
  • Thuốc kháng acid giúp trung hòa acid trong dịch vị dạ dày tá tràng.
  • Thuốc giảm tiết acid giúp giảm tiết acid.
  • Thuốc ức chế bơm proton giúp ngăn chặn bài tiết dịch HCL.
  • Thuốc tạo màng bọc giúp tạo vỏ bọc quanh ổ loét để bảo vệ niêm mạch dạ dày.
  •  Thuốc diệt HP có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả.
 3. Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý
Thay đổi lối sống là cách hữu hiệu giúp điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả.
  • Không hút thuốc lá và không sử dụng các chất kích thích.
  • Tránh thức khuya
  • Giữ tinh thần thoải mái
  • Luyện tập thể thao phù hợp
  • Không ăn đồ ăn quá chua hay có vị cay nồng
  • Ăn các thức ăn mềm, dễ tiêu hóa.
4. Thăm khám bác sĩ thường xuyên
Bệnh viêm loét dạ dày có thể có những biến chứng khôn lường, người bệnh cần phải thăm khám bác sĩ thường xuyên để nhận biết được tình trạng bệnh của mình. Điều này không những hỗ trợ quá trình điều trị mà còn giúp cho sức khỏe bệnh nhân ổn định hơn.
Nếu bệnh viêm loét dạ dày đã được điều trị tốt, có chiều hướng hồi phục thì các bạn vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc kiểm tra định kỳ, để ngăn ngừa tình trạng bệnh tái phát.
Bên cạnh việc thăm khám bác sĩ, bệnh nhân cần trang bị cho mình một ứng dụng quản lý sức khỏe để tiện theo dõi và lưu trữ các thông tin về bệnh sử, các lần tái khám, tình trạng sức khỏe hiện tại….
51892098_2591559190871333_6516350022445957120_n.jpg
Hãy sử dụng biện pháp chăm sóc và quản lý sức khỏe cho chính mình bằng HR247 – ứng dụng hỗ trợ người dùng lưu trữ các thông tin sức khỏe toàn diện và trọn đời dưới định dạng hình ảnh tài liệu. Bạn có thể dễ dàng truy cập để sử dụng HR247 ở bất kỳ vị trí và thời điểm nào. Điều này giúp tăng khả năng lưu trữ mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, các dữ liệu được lưu trữ sẽ luôn sẵn có và dễ dàng tiếp cận, chia sẻ khi cần thiết.
Mọi chi tiết xin liên hệ: 024 66885102